24h購物| | PChome| 登入
2007-08-05 21:02:38| 人氣16,746| 回應1 | 上一篇 | 下一篇

常見越南話諺語

推薦 1 收藏 1 轉貼0 訂閱站台

1. Biết nhiều khổ nhiều: 能者多勞。
2. Thà chết vinh còn hơn sống nhục: 寧為玉碎,不為瓦全。
3. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược; Râu ông nọ cắm cằm bà kia: 牛頭不對馬嘴。
4. Tiên lễ hậu binh: 先禮後兵。
5. Đầu voi đuôi chuột: 虎頭蛇尾。
6. Cãi chày cãi cối: 強詞奪理。
7. Toàn tâm toàn ý: 全心全意。
8. Trứng chọi với đá; châu chấu đá xe: 螳臂擋車。
9. Dễ như trở bàn tay: 探囊取物。
10. Nối giáo cho giặc; Vẽ đường cho hươu chạy: 為虎傅翼
11Đường nào cũng đến La Mã 條條大路通羅馬;殊途同歸;百川歸海
12. xa hoa trụy lạc / 燈紅酒綠
13. xa rời thực tế /脫離實際
14. xa xôi ngàn dặm / 千里遙遙
15. xả thân cứu người / 捨己救人
16. xả thân vì đại nghĩa /捨生取義
17. xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người /品德優美才是真美
18. xấu người hay làm dáng /醜人愛打扮(醜人多做怪)
19. xơ xác tiêu điều / 凋謝零落
20. xua chim về rừng, xua cá ra sông/ 為淵驅魚,為叢驅雀
21.Anh em khinh trước, làng nước khinh sau --> 家火不起,野火不來
22. Anh hùng khó qua ải mỹ nhân --> 英雄難過美人關
23. xa mặt cách lòng / 別久情疏
24.Mất bò mới lo làm chuồng 亡羊補牢 ; 賊走關門 ; 臨渴掘井
25.Dục tốc bất đạt 欲速則不達; 揠苗助長
26. Hữu xạ tự nhiên hương --> 有麝自然香,何必當風立
27. Kẻ ăn không hết, người lần không ra --> 朱門酒肉臭,路有凍死骨
28.Kén cá chọn canh --> 揀精揀肥
29.Học như đi thuyền nước ngược, không tiến ắt lùi --> 學如逆水行舟,不進則退
29. Hình nhân thế mạng --> 替罪羔羊
30.Bỏ nơi bóng tối, về nơi ánh sáng --> 棄暗投明
31.Bỏ của chạy lấy người --> 溜之大吉
32.Ở hiền gặp lành─ 好心好報
33. Chủ vắng nhà gà vọc niêu tôm --> 大王外出,小鬼跳樑
34. Hết cơn bĩ cực, đến hồi thái lai --> 否極泰來
35.Hoa lài cắm bãi cứt trâu --> 鮮花插在牛糞上
36.Một miếng khi đói bằng một gói khi no --> 饑時一口,飽時一鬥
37. Mới vấp vỏ dưa, lại gặp vỏ dừa --> 才被打雷,又遭火燒 / 剛離虎口,又入狼窩
38. Môi hở răng lạnh --> 唇亡齒寒
39. Một bước sa chân, ngàn đời ôm hận --> 一失足成千古恨
40.Đi đêm có ngày gặp ma --> 愛走夜路總要撞鬼
41.Đắc đạo vong sư, đắc ngư vong thuyền --> 得道忘師,得魚忘筌
42. Bá nghệ bá tri vị chi bá láp --> 萬事皆通,但一無所長
43.Bán trời không văn tự --> 冒天下之大不諱
44. Còn bạc còn tiền còn đệ tử, hết cơm hết gạo hết ông tôi --> 酒肉朋友,沒錢分手
45.Tuổi già như ngọn đèn tàn trước gió --> 風燭殘年
chết chưa đền tội─死有餘辜 chết bất đắc kỳ tử─ 死於非命
cành cây nhiều quả chễ cả xuống đất─果實累累壓彎枝
chén tạc chén thù─觥籌交錯 chen chân không lọt─插足不下
chém cây sống trồng cây chết─砍倒活樹種死樹(自找麻煩)
chẻ sợi tóc làm tám─砍發為八(數米而炊,不可能)
che chở nuông chiều─包庇姑息 châu chấu đá xe─蚱蜢踢車,螳臂擋車
châu chấu đá voi─蚱蜢踢象,蜉蝣撼樹 dòng châu lã chã─珠淚紛灑
gạo châu củi quế─米珠桂薪 tội ác tày trời─罪惡滔天
ham sinh sợ chết─貪生怕死 ham một đĩa,bỏ cả mâm─揀了芝麻,丟了西瓜
buông dây dài câu cá lớn─放長線釣大魚
chiến đấu bên nhau,vui buồn có nhau,sống chết có nhau─有福同享,有難同當
chọc gậy xuống nước─點杖試水寒(不諳民間疾苦)
chó tha đi mèo tha lại─狗銜來貓銜去(丟了都沒人撿)
chó săn gà chọi/chim mồi─鷹犬走卒
chó ngáp phải ruồi─瞎貓碰到死老鼠
chó gầy hổ mặt người nuôi─狗瘦主人羞
chó đen giữ mực─狗黑變不白(本性難移)
bóp chó đá vãi cứt─擠石狗出屎(盤剝取利)
chó cùng dứt giậu─狗急跳牆
chó có váy lĩnh─狗穿裙(無稽之談)
chó chê mèo lắm lông─狗嫌貓多毛(老鴉笑豬黑,自醜不覺得)
chồng loan vợ phượng─鸞鳳和鳴(美滿姻緣)
chồng đường vợ chợ─露水夫妻 chồng cưới vợ cheo─明媒正娶
chồn chân mỏi gối─精疲力盡 môi đỏ chon chót─唇如點硃
chốn cắm dùi không có,hòn đất ném chó thì không─無立足之地
ngồi chõm chọe─正襟危坐 chọc thủng lưới phòng thủ─突破防線
chọc giời quấy nước─翻天倒海 chơi ác mắc ó自食其果
chợ chưa họp kẻ cắp đã đến─集日未到賊先到(喧賓奪主)
chở củi về rừng─運柴回林(徒勞無功)
chờ hết nước hết cái─左等右等
chờ được mã thì giã đám─等箔送到殯已散(馬後炮)
chớ thấy sóng cả mà dã tay chèo─莫見浪大松櫓槳
chớ thấy người sang bắt quàng làm họ─莫見貴人攀作親
chớ vì nghẹn một miếng mà bỏ bữa không ăn─不因噎廢食
chồng xướng vợ theo/chồng chắp vợ nôi─夫唱婦隨
chồng tới vợ lùi─夫謙婦讓
văn chương chủng chẳng─鉤章棘句(晦澀的文筆)
chúng khẩu đồng từ,ông sư cũng chết─眾口同詞,百口莫辯
chùa nát có bụt vàng─破廟出金佛(人不可貌相)
chủ tâm phá hoại─蓄意破壞 chủ quan một chiều─主觀片面
chú khi ni,mi khi khác表面一套,背後一套
chợt nói chợt cười─說說笑笑 đá mọc chơm chởm─怪石嶙峋
chơi dao có ngày dứt tay─玩刀終自割,玩火終自焚
CÔ HẠC XUẤT QUẦN─ 孤鶴出群 Bạch Diện Thư Sinh─白面書生
Thiên trường địa cửu─天長地久 Bắc nhạn nam Hồng─北雁南鴻
Kim chi ngọc diệp─金枝玉葉 Thiện nam tín nữ─善男信女
thế ngoại đào nguyên”─世外桃源 môn tường đào lý─ 門牆桃李
Hậu hội hữu kỳ─後會有期 Băng thanh ngọc khiết─冰清玉潔
Khùng khùng điên điên─瘋瘋癲癲 Khách không mờI mà đến─不速之客
Hoạn nạn chi giao─患難之交 Xuất nhân đầu địa─出人頭地
Danh lạc Tôn Sơn─名落孫山 Danh chính ngôn thuận─名正言順
sắc nước hương trời─ 國色天香 chim xa cá lặn─ 沉魚落雁
Trông mơ đỡ khát─ 望梅止渴 Lửa đóm cháy đồng─星火燎原
Ăn gió nằm sương─風餐露宿 thiết tha trác ma─切磋琢磨
Gánh nước rửa dái Ngựa─徒勞無益
Đàn ông không tranh cãi với Đàn bà─好男不與女鬥
uy vũ bất năng khuất─威武不能屈
phú quý bất năng dâm─富貴不能淫
bần tiện bất năng di─貧賤不能移
chợt nói chợt cười─說說笑笑
chuyện ngồi lê đôi mách,chuyện con cà con kê─張家長,李家短
chuyện mình thì quáng,chuyện người thì sáng─當局者迷,旁觀者清
chuyện bỏ ngoài tai─耳邊風
chuyển giao quyền hành cho cấp dưới─權力下放
chuyên của người nhà─吃裏爬外
chuột sa chĩnh gạo─鼠陷米缸(正中下懷)
chuột cắn dây buộc mèo─鼠咬拴貓繩(自冒危險)
chuông kêu thử tiếng,người ngoan thử lời─鐘試其聲,人試其言
chuối đút miệng voi─蕉授象口(欲壑難填)
chuốc vạ vào mình─招災,自討沒趣
ba mươi sau chước,chước đào là hơn─三十六計,走為上計
sớm chừng nào,hay chừng nấy─越早越好
ăn nói có chừng có mực─說話有分寸
ăn uống có chừng mực─飲食有節
chửi vuốt mặt─臭駡,破口大駡
chửi như vặt thịt─毒罵,罵得狗血噴頭
chửi như mất gà─罵大街
chửi bóng chửi gió─指桑駡槐
chức trọng quyền cao─高官顯爵
chữa được bệnh không chữa được mệnh─百病易除,命字難改(死生有命,富貴在天)
văn dài lê thê─長篇大論
ngày dài lê thê/đằng đẵng─漫長歲月
dai như đỉa đói─韌如餓蛭(死纏爛打)
vâng vâng dạ dạ─唯唯諾諾 lòng lang dạ thú─狼心狗肺
mặt người dạ thú─人面獸心 công dã tràng─徒勞無功
da sởn vẩy ốc─起雞皮疙瘩 da ngựa bọc thây─馬革裹屍
chướng tai gai mắt刺耳礙眼 dặn đi dặn lại叮囑再三
dạy khỉ trèo cây教猱升木(成人之惡)
lương tâm day dứt─內心愧疚 mặt ủ dàu dàu─形容枯槁
chỉ thấy dạo dạc mà chưa làm gì─雷聲大雨點小
ý thơ dào dạt─充滿詩意 dao năng liếc thời sắc─刀勤磨則利
dạn nói dạn làm/dám nói dám làm─敢說敢做
dám làm dám chịu─敢作敢當
thức khuya dậy sớm─夙興夜補寐
dẫu lìa ngó ý còn vương tơ lòng─藕斷絲連
dập liễu vùi hoa─摧花踐柳
mắt dấp dính hãy còn buồn ngủ─睡眼惺忪
dân giàu nước mạnh─國富民強 dầm sương dãi nắng─風霜雨露
dầu mưa dãi nắng─日曬雨淋 công việc dầm dề─工作拖遝
dấm da dấm dớ/ấm a ấm ớ─糊裏糊塗
dắt trâu chui qua ống─牽牛過管(牽牛上樹)
do một biết mười─舉一反三 dính như keo sơn─如膠似漆
diều bay cá nhảy─鷹飛魚躍
không truy cứu những việc dĩ vãng─既往不究
dễ như trở bàn tay─易如反掌
dễ như thò tay vào túi─易如探囊取物
dễ làm khó bỏ─避難就易 ăn tiêu dè sẻn─省吃儉用
tiếng oan dậy đất─怨聲載道 vang trời dậy đất─驚天動地
dở ngô dở khoai─模棱兩可 dở khóc dở cười─啼笑皆非
dớ da dớ dẩn─糊裏糊塗
dốt đặc hơn hay chữ lỏng─寧作睜眼瞎,不作半瓶醋
dối trên lừa dưới─欺上瞞下
dốc một lòng trông một đạo/一心一德
dốc hết tâm lực─全力以赴
dốc bầu tâm sự─傾吐衷曲
dỗ ngon dỗ ngọt─甜言蜜語
dọc ngang trong trời đất─縱橫天下
anh hùng không đất dụng võ─英雄無用武之地
dùng mình sởn gáy─毛骨悚然
dùng dằng nửa ở nửa về─徘徊往返
dụm đá thành non─積石成山;聚沙成塔
dùi đục chấm mắm tôm─榔頭蘸蝦醬(風馬牛不相及)
duật bạng tương tranh,ngư ông đắc lợi─鷸蚌相爭,漁翁得利
du dương thanh thớt─珠圓玉潤 dựng vợ gả chồng─男婚女嫁
no cơm dửng hồng mao─飽暖豎鴻毛(飽暖思淫欲)
dử giặc vào sâu─誘敵深入
đại gian đai ác─窮兇極惡
đãi cứt gà lấy hạt tấm măn─淘雞糞取糠(一毛不拔)
đã trót thì phải trét/一不作,二不休
đã thương thì thương cho trót,đã vót thì vót cho nhọn─好人做到底
đá thúng đụng nia─踢籮砸筐,拍桌摔椅(大發雷霆)
đá mèo quèo chó─攆貓趕狗(打雞罵狗)
đa sầu đa cảm─多愁善感 đa mang rượu chè─花天酒地
dướng lắm sinh hư─姑息養奸 dương nanh múa vuốt─張牙舞爪
đánh rắn rập đầu─擒賊擒王
đánh nhau vỡ đầu mới nhận họ─不打不相識
đánh nam dẹp bắc─南征北戰 đánh hoa chiết cành─移花接木
đánh đâu được đấy─所向披靡;百戰百勝
đánh dốc túi một tiếng─孤注一擲
đánh cờ lấy nước─先下手為強
đánh chó ngó chúa─打狗看主人
lấy đan tâm đối với non sông/一片丹心照汗青
đại lãn nằm gốc cây sung─懶漢臥等果入口(坐享其成)
biến đau thương thành sức mạnh─化悲痛為力量
đau lòng xót ruột─愁腸百結 đào tận gốc,trốc tận rễ─斬草除根
đào sâu suy kỹ─深思熟慮 đào núi lấp biển─排山倒海
số đào hoa─桃花運
đánh trống qua cửa nhà sấm─擊鼓雷門(班門弄斧)
đánh trống khua mõ─打鼓敲鑼(大吹大擂)
đánh trống bỏ dùi─打完鼓,扔了槌(有始無終)
đánh thằng chết rồi─落井下石 đâm lao phải theo lao─騎虎難下
đâm bị thóc,chọc bị gạo─搬弄是非
đắng cay ngậm quả bồ hòn─啞巴吃黃連
thuốc hay đắng miệng─良藥苦口 máu chảy đằm đìa─血淋淋
đắm nguyệt say hoa─沉湎酒色 đắm ngọc chìm châu─玉碎珠沉
đăm đăm chiêu chiêu─踉踉蹌蹌 đáy bể(biển) mò kim─海底撈針
đầu ghềnh cuối biển─天涯海角 đầu đường xó chợ─顛沛流離
đầu đuôi gốc ngọn─源源本本 đầu đi đuôi lọt/一了百了
đầu bù tóc rối─披頭散髮 đầu bò đầu bướu─楞頭楞腦
đất rung núi chuyển─地動山搖 đất khách quê người─異國他鄉
đất bằng nổi sóng/đất bằng sóng dậy─平地風波
đâm quàng đâm xiên─橫衝直撞 đến đâu hay đó─得過且過
mười năm đèn sách/十年寒窗 đem trứng chọi đá─以卵擊石
đầy gan đầy ruột─怒氣滿胸 đầu trâu mặt ngựa─牛頭馬面
đầu voi đuôi chuột/đầu rồng đuôi tôm─虎頭蛇尾
đầu rơi máu chảy─血肉橫飛
đầu Ngô mình Sở─吳頭楚尾
đầu không khăn,đít không khổ─衣不蔽體 đói như cào─饑腸轆轆
đói cho sạch,rách cho thơm─人窮志不短 đoạt hóa công─巧奪天工
đo sông đo bể,dễ đo lòng người─江海易量,人心難測
đo bò làm chuồng─量牛做圈,量體裁衣
nhiều tuyết là điềm được mùa─瑞雪兆豐年
đi một ngày đàng,học một sàng khôn─吃一塹,長一智
đi mây về gió─騰雲駕霧(吸毒)
đi đến nơi,về đến chốn─有頭有尾,有始有終
đơn hình độc bóng─形單影隻 đơm đó ngọn tre─緣木求魚
đớ họng đớ lưỡi─張口結舌 động chà cá nhảy─打草驚蛇
đồng không nhà trống─堅壁清野 đông như trẩy hội─鬧若趕廟會(絡繹不絕)
đông như kiến cỏ─人如蟻聚
đông người nhiều của─地大物博,人口眾多
đổi trắng thay đen─反復無常
đuổi chẳng được,tha làm phúc─得放手時且放手
đuôi trâu không bằng đầu gà─甯為雞口,毋為牛後
đủng đỉnh như chĩnh trôi sông─慢得像酒壇漂在水上(姍姍來遲)
đúng răm rắp─百分之百正確
đục trong vá ngoài─拆東牆補西牆
đục nước béo cò─水渾鶴肥(渾水摸魚)
đũa mốc chòi mâm son─朽箸攀朱盤(眼高手低)
đơn thương độc mã─單槍匹馬
gái chính chuyên chẳng lấy hai chồng─好女不嫁二夫
gà phải cáo─狸口之雞(驚弓之鳥)
ề ề à à─絮絮叨叨 ăn nói ẽo ợt─打官腔
dáng người ẻo─弱不禁風
đường quang chẳng đi đi đường rậm─不走陽關道,專走獨木橋(天堂有路你不走,地獄無門偏進來)
được voi đòi tiên/được đằng chân lấn đằng đầu─得寸進尺
được lòng ta,xót xa lòng người─自己心歡,別人苦惱(把自己的快樂建立在別人的痛苦之上)
được làm vua,thua làm giặc─勝者為王敗者寇
được con điếc,tiếc con nô─得隴望蜀 gạo châu củi quế─米珠薪桂
gánh vũng vào chợ,đội cũng vào chợ─挑也入市,頂也入市(用種種手段都能達到目的)
đời người được mấy gang tay─人生幾何
gan vàng dạ sắt─金肝鐵腸(堅定不移)
gan sành đá sỏi/gan chai phổi đá─鐵石心腸
gan héo ruột sầu─肝腸寸斷
gan già ma mọi─老奸巨滑
gãi đầu gãi tai─抓耳撓腮
gậy ông đập lưng ông─自作自受
gầy gò hốc hác─行將入土
gần mực thì đen,gần đèn thì rạng─近朱者赤,近墨者黑
áo gấm đi đêm─錦衣夜行
gặp sao hay vậy─隨遇而安;走一步,算一步
gắp lửa bỏ tay người─夾灰置人手(嫁禍於人)
gắm ghé/ngấp nghé đã lâu─覬覦已久
ghét cũ ưa mới─喜新厭舊
ghét cay ghét đắng─深惡痛絕
ghẹo nguyệt trêu hoa─沾花惹草
gương vỡ lại lành─破鏡重圓
gừng càng già càng cay─薑是老的辣
gội gió dầm sương─櫛風沐雨
gối đất nằm sương─幕天席地
gối chiếc chăn đơn─孤衾獨枕
gốc một lại nghìn/一本萬利
một chút gọi là/一點小意思
Mày đếch biết!─你知道個屁! coi trời bằng vung─目空一切
gãi đúng chỗ ngứa─搔中癢處 trong lòng hồi hộp─七上八下
ăn năn hối lỗi─悔改前非 có lỗi thì phải biết hối cải─有錯就要改
việc còn hôi hổi đã nhãng ngay─事情剛過就忘了
hôi của đám cháy─趁火打劫
lớn vóc mà hốc hếch chả biết gì─個子挺大,可是很笨
hữu sự thì vái tứ phương,vô sự thì nén hương khhông mất─有事拜四方,無事香不放(無事不登三寶殿)
tương lai đầy hứa hẹn─前途光明 hụt gấu hở vai─捉襟見肘
hớt hơ hớt hải─慌裏慌張 hớn hở ra mặt─喜形於色
hơn một ngày hay một chước─長人一歲,高人一等
hời hợt bề ngoài─華而不實
hở đấu vít đấy─頭痛醫頭,腳痛醫腳
hồn bay phách lạc─失魂落魄
cá biển chim ngàn─海魚林鳥(無拘無束,逍遙自在)
họa phúc khôn lường─福禍難測
hoa hòe hoa hoắt─大紅大綠 hoa chân múa tay─手舞足蹈
gió vàng hiu hắt─金風習習
làm trai chữ hiếu làm đầu─百善孝為先
hí hửng tự đắc─怡然自得
hí háy làm cả ngày─整天埋頭苦幹
hết sạch sành sanh/一乾二淨
chẳng hay lo trước ắt thì hệ sau─不瞻前,必累後
trông người hốc hác─形容憔悴
hộ pháp cắn trắt─護法咬穀子(大材小用)
họp mưu họp sức─群策群力 không ai hỏi han tới─無人問津
hỏi đường người mù─問道於盲 miệng còn hoi sữa─乳臭未乾
học sâu biết rộng─博古通今 hoảng hốt chạy trốn─倉皇逃竄
hoang toàng vô độ─揮霍無度 cải tử hoàn sinh─起死回生
khéo vá vai tài vá nách─巧者補肩,能者補裉(人盡其才,物盡其用)
trong lòng khấp khởi─沾沾自喜
khăng khăng một mực─剛愎自用,一意孤行
khăng khăng cho mình là đúng─固執己見
khắc xương ghi dạ─刻骨銘心
khát nước mới đào giếng─臨渴掘井
khạc chẳng ra cho nuốt chẳng vào─進退兩難
kỳ kèo từng ly từng tý một─斤斤計較
trông thấy mà kinh khiếp─觸目驚心
khôn lỏi sao bằng giỏi đèn─獨慧不如眾智
khôn đâu đến trẻ,khỏe đâu đến già─事事皆有定數
khôn ba năm,dại một giờ─聰明一世,糊塗一時
khoanh tay bó gối─束手無策
khoanh núi nuôi rừng─封山育林
khoan hồng đối với những kẻ hối lỗi─坦白從寬
làm hình làm dạng─裝模作樣
làm đồng nào,sào đồng ấy─今朝有酒今朝醉
làm bộ làm tịch/lên mặt khủng khỉnh─擺臭架子
trước lạ sau quen/一回生,二回熟
khư khư ôm khuôn phép cũ─墨守陳規
khuyên răn hết nhẽ─諄諄告誡
đi sớm về khuya─早出晚歸
khuôn vàng thước ngọc─金科玉律
khúm lưng uốn gối─奴顏婢膝
khua môi múa miệng─賣弄口舌
không làm mà hưởng─不勞而獲
không kảo mà xưng─不打自招
không kèn không trống─偃旗息鼓
không gì lay chuyển được─不可動搖,牢不可破
không đội trời chung─不共戴天
không đâu vào đâu─不著邊際
không cánh mà bay─不翼而飛
khôn ngoan tài cán─精明強幹


láo nháo như cháo với cơm─雜亂無章
lành làm gáo,vỡ làm môi─好做瓢,壞做勺(物盡其用)
lanh mồm lanh mép─伶牙俐齒
lảng chơi quên cả đường về─留連忘返
làm trước bỏ sau─有始無終 làm phúc phải tội─好心沒好報
múa rìu qua mắt thợ─班門弄斧 mua nài bán ép─強買強賣
mua danh chuộc tiếng─ 沽名釣譽 mới khởi rên đã quên thầy─病好打太醫
một ngày đằng đẵng coi bằng ba năm/一日三秋
một lòng một dạ─全心全意 một công đôi việc/一舉兩得
một con sâu bỏ rầu nồi canh一條魚腥一鍋湯(一粒老鼠屎,搞壞一鍋湯)
một cây làm chẳng nên non─獨木不成林
lo trước nghĩ sau─思前想後
lo như cá nằm trốc thớt─憂似砧上魚(芒刺在背)
lo bò trắng răng─慮牛齒白(杞人憂天)
ngựa xe võng giá linh đình─車水馬龍
liệu sức mà làm─量力而行
liệu cơm gắp mắm─看菜吃飯/量體裁衣
liều lĩnh làm càn/一意孤行
liếc ngang liếc dọc─眉來眼去
lì lì như tiền chì hai măt─呆若木雞
lời vàng tiếng ngọc─金玉良言
việc biết rồi mà cứ lớ lẩn─明明知道了還裝蒜
đi lông bông nay đây mai đó─東遊西蕩
tức lộn gan lộn ruột─氣得七竅冒煙
ăn nói lốc cốc láo quáo─信口開河 lòng son dạ sắt─赤膽忠心
sắp chết còn loai nhoai─垂死掙紮
ma thiêng nước độc─烏煙瘴氣
ma xui quỷ khiến─鬼使神差
sai một ly,đi một dặm─差之毫釐,謬之千里
không thẹn với lương tâm─無愧於心
lựa gió phất cờ/lựa gió xoay chiều─見風使舵
lừa trên nạt dưới─欺下瞞上
lung tung beng─亂七八糟
lợn lành chữa lợn què─好豬醫成死豬(弄巧成拙)
lớn người to cái ngã─爬得高摔得重
lời ra tiếng vào─說三道四
mong như mong mẹ về chợ─盼母市歸(盼星星盼月亮)
mọc lông trong bụng─肚裏長毛(壞心眼)
đáy bể mò kim─海底撈月
miệng nói một đằng,dạ nghĩ một nẻo─口是心非
miệng khôn trôn dại─嘴靈屁股笨(會說不會做)
mềm nắn rắn buông─欺軟怕硬
mèo khen mèo dài đuôi”─王婆賣瓜,自賣自誇”
mắt nhắm mắt mở─睜一隻眼,閉一隻眼
đánh mau giải quyết chóng─速戰速決
mạnh được yếu thua─優勝劣汰
màng danh lợi làm cho người ta mê muội─利令智昏
mài sắt nên kim─鐵杵磨成針
thưởng người có công mà phạt kẻ có tội─獎功罰罪
thề non hẹn biển─ 山盟海誓
Minh vi moi nguoi,moi nguoi vi minh!─我為人人,人人為我!
toàn thiện toàn mỹ─十全十美
noi khong that long─言不由衷 nói quá sự thực─言過其實
con tằm đến chết mới hết tơ─春蠶到死絲方盡
tai nghe không bằng mắt thấy─百聞不如一見
tai không nghe thì lòng không não─耳不煩,心不亂
sư nói sư phải,vãi nói vãi hay─公說公有理,婆說婆有理
suy bụng ta ra bụng người─將心比心
sai một ly,đi một dặm─差之毫釐,失之千里
sỉa chân một lần,hối hận muôn năm/一失足成千古恨
coi tiền như rơm rác─視錢財如糞土
rành rành như canh nấu hẹ─清清楚楚如韭菜熬湯(明若觀火)
gà đã gáy sáng,trời vừa rạng đông─雞啼破曉
quen hơi bén tiếng─情投意合
mưa tạnh trời quang─雨過天晴
quạ nào là quạ chẳng đen─天下烏鴉一般黑
ở hiền gặp lành─好心好報
anh em như thể chân tay─兄弟如手足
gần bùn mà chẳng nhuốm mùi bùn─出污泥而不染
nhởn nhơ ngoài vòng pháp luật─逍遙法外
nhiều sãi không ai đóng cửa chùa─三個和尚沒水喝
người đẹp về lụa,lúa tốt về phân─人靠衣裝馬靠鞍
người chẳng ra người,ma chẳng ra ma─人不人,鬼不鬼
người ăn thì có,người mó thì không─人浮於事
ngỗng ông lễ ông─羊毛出在羊身上
ngẩn ngơ không biết đi đâu─茫然不知所措
ngậm bồ hòn làm ngọt─口含無患子當糖吃(強作歡顏)
ngăn trước ngừa sau─征前毖後
ngày tháng trôi qua không trở lại─光陰一去不復返
ngày lành tháng tốt─良辰吉日 nước sôi lửa bỏng─水深火熱
nước chảy đá mòn─水滴石穿
bắt núi cúi đầu,bắt sông rẽ nước─要高山低頭,要河水讓路
nở gan nở ruột─心花怒放
nồi da nấu thịt─皮鍋煮肉(煮豆燃萁)
hễ thấy kẻ thù là nóng mắt─仇人相見,分外眼紅
nòi nào giống ấy─有其父必有其子
nói một đường đi một nẻo─說一套,做一套
nói có sách,mách có chứng─言之有據,持之有故
no cơm lành áo─豐衣足食
tâm tâm niệm niệm─念念不忘
nằm gai nếm mật─臥薪嚐膽
rượu ngon chẳng nệ be sành─好酒不拘瓦壇
Học như đi thuyền nước ngược, không tiến ắt lùi --> 學如逆水行舟,不進則退

台長: 卻道無情是有情
人氣(16,746) | 回應(1)| 推薦 (1)| 收藏 (1)| 轉寄
全站分類: 不分類 | 個人分類: 語文學習 |
此分類下一篇:常見法國語俗語
此分類上一篇:常用俄羅斯諺語

是 (若未登入"個人新聞台帳號"則看不到回覆唷!)
* 請輸入識別碼:
請輸入圖片中算式的結果(可能為0) 
(有*為必填)
TOP
詳全文